
Danh Sách Giám Mục VN Trong Nước Theo Tuổi
Giáo hội Công giáo tại Việt Nam hiện nay có 26 giám mục đương nhiệm và 23 giám mục nghỉ hưu, sau đây là danh sách các giám mục còn sống theo tuổi.
STT | TÊN GIÁM MỤC | KHẨU HIỆU | CHỨC VỤ GIÁO PHẬN | NGÀY SINH VÀ TUỔI | NGUỒN |
---|---|---|---|---|---|
01 | Gioan Baotixita Bùi Tuần | Giới luật mới | ![]() |
21 tháng 1, 1927 | [1] |
02 | Phêrô Trần Thanh Chung | Ngài yêu tôi | ![]() |
10 tháng 11, 1927 | [2] |
03 | Phaolô Nguyễn Bình Tĩnh | Khiêm tốn phục vụ | ![]() |
30 tháng 6, 1930 | [3] |
04 | Gioan Baotixita Phạm Minh Mẫn | Như Thầy yêu thương | ![]() ![]() ![]() |
5 tháng 3, 1934 | [4] |
05 | Stêphanô Nguyễn Như Thể | Để cho thế gian được sống | ![]() |
1 tháng 12, 1935 | [5] |
06 | Phêrô Nguyễn Soạn | Thưa Thầy, Thầy biết con yêu mến Thầy |
![]() |
15 tháng 12, 1936 | [6] |
07 | Phêrô Trần Đình Tứ | Yêu rồi làm | ![]() |
2 tháng 3, 1937 | [7] |
08 | Phêrô Nguyễn Văn Nhơn | Ngài phải lớn lên | ![]() ![]() ![]() |
1 tháng 4, 1938 | [8] |
09 | Micae Hoàng Đức Oanh | Cha chúng con | ![]() |
23 tháng 10, 1938 | [9] |
10 | Đa Minh Nguyễn Chu Trinh | Tất cả vì tình yêu Đức Kitô | ![]() |
20 tháng 3, 1940 | |
11 | Phanxicô Xaviê Lê Văn Hồng | Như một người phục vụ | ![]() |
30 tháng 6, 1940 | |
12 | Tôma Nguyễn Văn Trâm | Hiền lành và khiêm nhượng | ![]() ![]() |
9 tháng 1, 1942 | |
13 | Giuse Nguyễn Văn Yến | Vâng Lời và Bình An | ![]() |
26 tháng 12, 1942 | |
14 | Lôrensô Chu Văn Minh | Phục vụ trong đức ái | ![]() |
27 tháng 12, 1943 | |
15 | Gioan Maria Vũ Tất | Sự thật trong yêu thương | ![]() |
10 tháng 3, 1944 | |
16 | Giuse Trần Xuân Tiếu | Để tất cả nên một | ![]() |
20 tháng 8, 1944 | |
17 | Giuse Võ Đức Minh | Ngài đã yêu thương họ đến cùng |
![]() |
10 tháng 9, 1944 | |
18 | Antôn Vũ Huy Chương | Xin vâng | ![]() ![]() |
19 tháng 9, 1944 | |
19 | Phaolô Nguyễn Thái Hợp | Sự thật và Tình yêu | ![]() ![]() |
2 tháng 2, 1945 | |
20 | Giuse Đinh Đức Đạo | Này là Mình Thầy | ![]() |
2 tháng 3, 1945 | |
21 | Phêrô Nguyễn Văn Đệ | Xin cho tôi các linh hồn | ![]() ![]() |
15 tháng 1, 1946 | |
22 | Cosma Hoàng Văn Đạt | Tình thương và sự sống | ![]() |
20 tháng 7, 1947 | |
23 | Giuse Nguyễn Chí Linh | Xin cho họ nên một | ![]() ![]() |
22 tháng 11, 1949 | |
24 | Stêphanô Tri Bửu Thiên | Đến với muôn dân | ![]() |
15 tháng 2, 1950 | |
25 | Mátthêu Nguyễn Văn Khôi | Tình yêu Đức Kitô thúc bách chúng tôi |
![]() |
13 tháng 10, 1951 | |
26 | Emmanuel Nguyễn Hồng Sơn | Vâng nghe Thánh Thần | ![]() |
2 tháng 1, 1952 | |
27 | Aloisiô Nguyễn Hùng Vị | Lòng mến trong Sự thật | ![]() |
15 tháng 8, 1952 | |
28 | Giuse Ngô Quang Kiệt | Chạnh lòng thương | ![]() ![]() Giáo phận Lạng Sơn và Cao Bằng |
4 tháng 9, 1952 | |
29 | Phêrô Nguyễn Văn Khảm | Hãy theo Thầy | ![]() ![]() |
2 tháng 10, 1952 | |
30 | Anphongsô Nguyễn Hữu Long | Mang vào mình mùi chiên | ![]() ![]() |
25 tháng 1, 1953 | |
31 | Gioan Đỗ Văn Ngân | Tựa vào lòng Chúa Giêsu | ![]() |
7 tháng 6, 1953 | |
32 | Giuse Nguyễn Đức Cường | Hãy ra chỗ nước sâu và thả lưới | ![]() |
14 tháng 10, 1953 | |
33 | Giuse Nguyễn Năng | Hiệp Thông – Phục Vụ | ![]() ![]() |
24 tháng 11, 1953 | [10] |
34 | Tôma Aquinô Vũ Đình Hiệu | Ngài yêu họ đến cùng | ![]() ![]() |
30 tháng 10, 1954 | [11] |
35 | Phêrô Huỳnh Văn Hai | Hãy ra khơi và thả lưới | ![]() |
18 tháng 8, 1954 | [12] |
36 | Giuse Trần Văn Toản | Vinh dự của tôi là Thập Giá Đức Giêsu Kitô |
![]() |
7 tháng 4, 1955 | [13] |
37 | Đa Minh Nguyễn Văn Mạnh | Mẹ và Mục Tử | ![]() |
12 tháng 8, 1955 | [14] |
38 | Giuse Châu Ngọc Tri | Trời mới đất mới | ![]() ![]() |
12 tháng 9, 1956 | [15] |
39 | Vinh Sơn Nguyễn Văn Bản | Hãy bước theo Thần Khí | ![]()
|
25 tháng 11, 1956 | [16] |
40 | Giuse Đặng Đức Ngân | Đến với muôn dân | ![]() ![]() Giáo phận Lạng Sơn và Cao Bằng |
16 tháng 6, 1957 | [17] |
41 | Giuse Đỗ Mạnh Hùng | Hợp nhất trong Đức Tin | ![]() ![]() |
15 tháng 9, 1957 | |
42 | Giuse Nguyễn Tấn Tước | Ngài phải lớn lên | ![]() |
22 tháng 9, 1958 | [18] |
43 | Giuse Vũ Văn Thiên | Phục vụ trong niềm vui và hy vọng | ![]() ![]() ![]() |
26 tháng 10, 1960 | [19] |
44 | Đa Minh Đặng Văn Cầu | Này con xin đến | ![]() |
17 tháng 7, 1962 | |
45 | Louis Nguyễn Anh Tuấn | Này con đây | ![]() ![]() |
26 tháng 12, 1962 | |
46 | Phêrô Nguyễn Văn Viên | Thầy ban cho anh em bình an của Thầy | ![]() |
8 tháng 1, 1965 | [20] |
47 | Giuse Bùi Công Trác | – | ![]() |
5 tháng 5, 1965 | |
48 | Giuse Đỗ Quang Khang | Gặp gỡ – Lắng nghe – Phân định | ![]() |
7 tháng 11, 1965 | |
49 | Đa Minh Hoàng Minh Tiến | Hiệp nhất và Yêu Thương | ![]() |
7 tháng 1, 1969 |
Giám mục gốc Việt phục vụ tại nước ngoài
STT | TÊN GIÁM MỤC | KHẨU HIỆU | CHỨC VỤ – GIÁO PHẬN | QUỐC GIA | NGÀY SINH VÀ TUỔI |
---|---|---|---|---|---|
01 | Phêrô Nguyễn Văn Tốt | Hãy đi rao giảng cho muôn dân |
![]() ![]() ![]() ![]() |
15 tháng 4, 1949 | |
02 | Tôma Nguyễn Thái Thành | Ngài dẫn dắt tôi | ![]() |
Hoa Kỳ | 7 tháng 4, 1953 |
03 | Giuse Nguyễn Thế Phương | Đứng vững trong Chúa | ![]() |
Canada | 25 tháng 3, 1957 |
04 | Vinh Sơn Nguyễn Văn Long | Hãy ra khơi | ![]() ![]() |
Úc | 3 tháng 12, 1961 |
05 | Gioan Trần Văn Nhàn | – | ![]() |
Hoa Kỳ | 6 tháng 2, 1966 |
06 | Vinh Sơn Nguyễn Mạnh Hiếu | Thầy ở cùng các con | ![]() Toronto |
Canada | 8 tháng 5, 1966 |
Đại diện Tòa Thánh không thường trú tại Việt Nam
STT | TÊN GIÁM MỤC | KHẨU HIỆU | CHỨC VỤ | QUỐC GIA | NGÀY SINH VÀ TUỔI |
---|---|---|---|---|---|
01 | Marek Zalewski | LUMEN VITÆ CHRISTUS Chúa Kitô, ánh sáng ban sự sống |
![]() ![]() ![]() |
Singapore Việt Nam Zimbabwe |
2 tháng 2, 1963 |
- Ghi chú
: nguyên Giám mục/ Tổng giám mục
Nguồn: https://vi.wikipedia.org/